Bảng chữ cái tiếng Anh là nền tảng cơ bản đầu tiên và quan trọng nhất cho quá trình học Tiếng Anh sau này. Việc nắm không chắc bảng chữ cái, cách đọc bảng chữ cái tiếng Anh, phát âm, phiên âm và hiểu biết về âm sắc lại là một điều khá phổ biến, đặc biệt là đối với những người mới bắt đầu học Tiếng Anh. Bài viết này dean2020.edu.vn sẽ sẽ giới thiệu đến bạn bảng chữ cái tiếng Anh và phiên âm chuẩn nhất nhé.
Tổng quan về bảng chữ cái Tiếng Anh
Bảng chữ cái tiếng Anh là một bảng chữ cái Latinh gồm 26 kí tự (còn bảng chữ cái tiếng Việt có 29 kí tự) được sắp xếp theo 1 thứ tự cụ thể như bảng bên dưới. Ngoài cách viết thông thường bảng chưc cái tiếng Anh cũng có bảng chữ cái thường và bảng chữ cái được viết hoa
Bảng chữ cái tiếng anh viết hoa |
|||||||||||||||||||||||||
A |
B |
C |
D |
E |
F |
G |
H |
I |
J |
K |
L |
M |
N |
O |
P |
Q |
R |
S |
T |
U |
V |
W |
X |
Y |
Z |
Bảng chữ cái tiếng anh viết thường |
|||||||||||||||||||||||||
a |
b |
c |
d |
e |
f |
g |
h |
i |
j |
k |
l |
m |
n |
o |
p |
q |
r |
s |
t |
u |
v |
w |
x |
y |
z |
Chữ cái thường xuất hiện nhiều nhất trong tiếng Anh là chữ E được sử dụng trong nhiều kí tự khác nhau và chữ cái ít dùng nhất là chữ Z. Danh sách dưới đây cho thấy tần suất tương đối của các chữ cái trong một văn bản tiếng Anh nhìn chung dưới sự nghiên cứu và phân tích của tác giả Robert Edward Lewand dẫn ra:
A | 8,17% | N | 6,75% |
B | 1,49% | O | 7,51% |
C | 2,78% | P | 1,93% |
D | 4,25% | Q | 0,10% |
E | 12,70% | R | 5,99% |
F | 2,23% | S | 6,33% |
G | 2,02% | T | 9,06% |
H | 6,09% | U | 2,76% |
I | 6,97% | V | 0,98% |
J | 0,15% | W | 2,36% |
K | 0,77% | X | 0,15% |
L | 4,03% | Y | 1,97% |
M | 2,41% | Z | 0,07% |
Phân loại bảng chữ cái tiếng anh
Trong bảng chữ cái tiếng Anh có:
- 5 nguyên âm: a, e, o, i, u
- 21 phụ âm: b, c, d, f, g, h, j, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, w, x, y, z.
Các nguyên âm và phụ âm đơn có cách đọc khá đơn giản, tuy nhiên khi chúng được ghép với nhau lại có thể tạo nên những cách phát âm khác nhau lên tới 44 cách phát âm khi ghép từ cơ bản.
Với từng trường hợp ghép âm cụ thể bạn lại có thể phát âm khác 1 chút, nên bạn tuyệt đối không được sử dụng cách phát âm đơn này để làm tiêu chuẩn cho cách phát âm các từ khác nhau. Để đọc chính xác được từ, chữ cụ thể bạn phải sử dụng từ điển tin cậy để tra cứu cách đọc và sử dụng phiên âm quốc tế của chúng để đọc chuẩn.
Video học cách phát âm Tiếng Anh
[dzs_video source=”https://www.youtube.com/watch?v=Og3XK_yU1EY” config=”skinauroradefault” autoplay=”off” cue=”off” loop=”off” type=”normal” responsive_ratio=”default”]Cách đọc phiên âm chữ cái tiếng Anh 1
Phiên âm tiếng Anh là những kí tự Latin được ghép vào với nhau để tạo thành từ. Cách đọc phiên âm tiếng Anh khá giống với âm tiếng Việt, ngoại trừ, một vài âm không có trong bảng phiên âm tiếng Việt.
IPA là viết tắt của International Phonetic Alphabet – bảng kí hiệu ngữ âm quốc tế.
Phiên âm của nguyên âm và phụ âm được chia ra làm 2 bảng sau.
Nguyên Âm
Bộ Âm | Mô Tả | Môi | Lưỡi | Độ Dài Hơi |
/ ɪ / | Âm i ngắn, giống âm “i” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn ( = 1/2 âm i). | Môi hơi mở rộng sang 2 bên. | Lưỡi hạ thấp. | Ngắn |
/i:/ | Âm i dài, kéo dài âm “i”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra. | Môi mở rộng sang 2 bên như đang mỉm cười. | Lưỡi nâng cao lên. | Dài |
/ ʊ / | Âm “u” ngắn, na ná âm “ư” của tiếng Việt, không dùng môi để phát âm này mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng. | Hơi tròn môi. | Lưỡi hạ thấp. | Ngắn |
/u:/ | Âm “u” dài, kéo dài âm “u”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra. | Khẩu hình môi tròn. | Lưỡi nâng lên cao. | Dài |
/ e / | Giống âm “e” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn. | Mở rộng hơn so với khi phát âm âm / ɪ /. | Lưỡi hạ thấp hơn so với âm / ɪ /. | Dài |
/ ə / | Giống âm “ơ” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn và nhẹ. | Môi hơi mở rộng. | Lưỡi thả lỏng. | Ngắn |
/ɜ:/ | Âm “ơ” cong lưỡi, phát âm âm /ɘ/ rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng. | Môi hơi mở rộng. | Cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm. | Dài |
/ ɒ / | Âm “o” ngắn, giống âm o của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn. | Hơi tròn môi. | Lưỡi hạ thấp. | Ngắn |
/ɔ:/ | Âm “o” cong lưỡi, phát âm âm o như tiếng Việt rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng. | Tròn môi. | Cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm. | Dài |
/æ/ | Âm a bẹt, hơi lai giữa âm “a” và “e”, cảm giác âm bị đè xuống. | Miệng mở rộng, môi dưới hạ thấp xuống. | Lưỡi được hạ rất thấp. | Dài |
/ ʌ / | Na ná âm “ă” của tiếng việt, hơi lai giữa âm “ă” và âm “ơ”, phải bật hơi ra. | Miệng thu hẹp. | Lưỡi hơi nâng lên cao. | Ngắn |
/ɑ:/ | Âm “a” kéo dài, âm phát ra trong khoang miệng. | Miệng mở rộng. | Lưỡi hạ thấp. | Dài |
/ɪə/ | Đọc âm / ɪ / rồi chuyển dần sang âm / ə /. | Môi từ dẹt thành hình tròn dần. | Lưỡi thụt dần về phía sau. | Dài |
/ʊə/ | Đọc âm / ʊ / rồi chuyển dần sang âm /ə/. | Môi mở rộng dần, nhưng không mở rộng. | Lưỡi đẩy dần ra phía trước. | Dài |
/eə/ | Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ə /. | Hơi thu hẹp môi. | Lưỡi thụt dần về phía sau. | Dài |
/eɪ/ | Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ɪ /. | Môi dẹt dần sang 2 bên. | Lưỡi hướng dần lên trên. | Dài |
/ɔɪ/ | Đọc âm / ɔ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. | Môi dẹt dần sang 2 bên. | Lưỡi nâng lên & đẩy dần ra phía trước. | Dài |
/aɪ/ | Đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. | Môi dẹt dần sang 2 bên. | Lưỡi nâng lên và hơi đẩy ra phía trước. | Dài |
/əʊ/ | Đọc âm / ə/ rồi chuyển dần sang âm / ʊ /. | Môi từ hơi mở đến hơi tròn. | Lưỡi lùi dần về phía sau. | Dài |
/aʊ/ | Đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ʊ/. | Môi tròn dần. | Lưỡi hơi thụt dần về phía sau. | Dài |
Lưu ý:
- Khi phát âm các nguyên âm này, dây thanh quản rung.
- Từ âm /ɪə / – /aʊ/: Phải phát âm đủ cả 2 thành tố của âm, chuyển âm từ trái sang phải, âm đứng trước phát âm dài hơn âm đứng sau một chút.
- Các nguyên âm không cần sử dụng răng nhiều => không cần chú ý đến vị trí đặt răng.
Tổng hợp
Đối với môi:
- Chu môi: /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/
- Môi mở vừa phải (âm khó): / ɪ /, / ʊ /, / æ /
- Môi tròn thay đổi: /u:/, / əʊ /
- Lưỡi răng: /f/, /v/
Đối với lưỡi:
- Cong đầu lưỡi chạm nướu: / t /, / d /, / t∫ /, / dʒ /, / η /, / l /
- Cong đầu lưỡi chạm ngạc cứng: / ɜ: /, / r /.
- Nâng cuống lưỡi: / ɔ: /, / ɑ: /, / u: /, / ʊ /, / k /, / g /, / η /
- Răng lưỡi: /ð/, /θ/.
Đối với dây thanh:
- Rung (hữu thanh): các phụ âm, /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/
- Không rung (vô thanh): /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/
Cách phát âm bảng chữ cái tiếng Anh 2
Cách phát âm bảng chữ cái trong tiếng Anh được cố định cho từng từ. Tuy nhiên, với mỗi kí tự khác nhau khi được ghép cùng nhau lại có thể có cách phát âm khác nhau. Hãy cùng Anh ngữ Ms Hoa xem 2 bảng phát âm sau:
Bảng chữ cái tiếng anh và phiên âm quốc tế
STT |
Chữ thường |
Chữ hoa |
Tên chữ |
Phát âm |
1 |
a |
A |
A |
/eɪ/ |
2 |
b |
B |
Bee |
/biː/ |
3 |
c |
C |
Cee |
/siː/ |
4 |
d |
D |
Dee |
/diː/ |
5 |
e |
E |
E |
/iː/ |
6 |
f |
F |
Ef (Eff nếu là động từ) |
/ɛf/ |
7 |
g |
G |
Jee |
/dʒiː/ |
8 |
h |
H |
Aitch |
/eɪtʃ/ |
Haitch |
/heɪtʃ/ |
|||
9 |
i |
I |
I |
/aɪ/ |
10 |
j |
J |
Jay |
/dʒeɪ/ |
Jy |
/dʒaɪ/ |
|||
11 |
k |
K |
Kay |
/keɪ/ |
12 |
l |
L |
El hoặc Ell |
/ɛl/ |
13 |
m |
M |
Em |
/ɛm/ |
14 |
n |
N |
En |
/ɛn/ |
15 |
o |
O |
O |
/oʊ/ |
16 |
p |
P |
Pee |
/piː/ |
17 |
q |
Q |
Cue |
/kjuː/ |
18 |
r |
R |
Ar |
/ɑr/ |
19 |
s |
S |
Ess (es-) |
/ɛs/ |
20 |
t |
T |
Tee |
/tiː/ |
21 |
u |
U |
U |
/juː/ |
22 |
v |
V |
Vee |
/viː/ |
23 |
w |
W |
Double-U |
/ˈdʌbəl.juː/ |
24 |
x |
X |
Ex |
/ɛks/ |
25 |
y |
Y |
Wy hoặc Wye |
/waɪ/ |
26 |
z |
Z |
Zed |
/zɛd/ |
Zee |
/ziː/ |
|||
Izzard |
/ˈɪzərd/ |
Bảng chữ cái tiếng anh và cách phát âm theo phiên âm tiếng Việt ( Gần giống)
Nếu đọc bảng chữ cái được phiên âm theo chuẩn quốc tế có thể khiến bạn gặp nhiều vấn đề thì việc tham khảo phiên âm tiếng Việt này sẽ hỗ trợ bạn rất nhiều trong việc cải thiện và làm quen với cách đọc bảng chữ cái.Lưu ý: Cách đọc bảng chữ cái theo phiên âm tiếng Việt này chỉ mang tính chất gợi ý và giống tới 80% cách bạn phát âm thực tế. Bạn chỉ nên sử dụng bảng dưới đây để làm gợi ý giúp bạn dễ nhớ và dễ phát âm hơn, không phải là quy chuẩn phát âm trong tiếng Anh nha.
Chữ cái tiếng Anh |
Cách đọc theo tiếng Việt |
Chữ cái tiếng Anh |
Cách đọc theo tiếng Việt |
A |
Ây |
N |
En |
B |
Bi |
O |
Âu |
C |
Si |
P |
Pi |
D |
Di |
Q |
Kiu |
E |
I |
R |
A |
F |
Ép |
S |
Ét |
G |
Dzi |
T |
Ti |
H |
Ét’s |
U |
Diu |
I |
Ai |
V |
Vi |
J |
Dzei |
W |
Đắp liu |
K |
Kêy |
X |
Esk s |
L |
Eo |
Y |
Quai |
M |
Em |
Z |
Diét |
Lời kết
Trên đây là những tổng hợp của dean2020.edu.vn về bảng chữ cái tiếng anh cùng với cách đọc phiên âm của bảng chữ cái, giúp chúng ta có thể dễ dạng học và luyện tập hơn. Đọc đúng phiên âm tiếng Anh chuẩn góp phần giúp bạn phát âm tốt và viết chính tả chính xác hơn. Thậm chí kể cả đối với những từ chưa biết, một khi bạn nắm chắc kỹ năng này thì lúc nghe được người bản xứ phát âm, bạn cũng có thể viết khá chính xác từ ấy.
- 99+ Tranh tô màu conan cực đẹp được yêu thích nhất hiện nay
- Hình ảnh chú bộ đội – Tổng hợp hình ảnh chú bộ đội đẹp và thân yêu nhất
- Phong Thủy Nhà Ở Những Điều Bạn Cần Biết
- Tổng hợp các bài văn nghị luận về tác phẩm Về Luân Lí Xã Hội Ở Nước Ta – Phan Châu Trinh
- Decent là gì? Đối tượng mà công nghệ Decent hướng tới